phonglh.net

Hợp Âm Piano Cách nhớ hợp âm piano mới nhất

Happy Music 14.08.2023 Blog
5/5 - (1 bình chọn)

Nghệ thuật chơi piano luôn tỏ ra hấp dẫn với những người yêu nhạc. Đối với người mới bắt đầu, việc học hợp âm piano có thể giúp tạo ra những âm thanh phức tạp và cuốn hút ngay từ những nốt đầu tiên. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá về hợp âm piano – cách tạo nên những giai điệu tuyệt vời và làm thế nào để tận dụng tối đa tiềm năng của cây đàn pha lê 88 phím. Hãy cùng phonglh.net đi vào chi tiết qua các phần sau:

hợp âm piano

hợp âm piano

Hợp âm piano là gì?

Hợp âm piano là sự kết hợp tinh tế giữa ba hoặc nhiều nốt nhạc, tạo ra một âm thanh phong phú và độc đáo. Thông thường, một hợp âm được hình thành từ hai hay nhiều quãng 3, và những nốt nhạc này cùng vang lên đồng thời. Trong hợp âm, nốt nhạc được sử dụng để tạo nền âm thanh được gọi là “nốt chủ âm,” còn các nốt khác được gọi tên theo quãng mà chúng tạo thành với nốt chủ âm.

Quy tắc xây dựng hợp âm: Mỗi hợp âm bao gồm 3 nốt, bắt đầu từ nốt gốc. Mỗi nốt trong hợp âm cách nhau 1 phím trắng trên bàn đàn.

Quy Tắc Xây Dựng Hợp Âm

Cấu trúc của một hợp âm đàn Piano tuân theo những quy tắc cơ bản sau:

  1. Cấu Trúc Hợp Âm: Gồm ba nốt nhạc bắt đầu từ nốt gốc.
  2. Khoảng Cách Giữa Các Nốt Nhạc: Mỗi nốt trong hợp âm sẽ cách nhau một phím đàn trắng.

Hợp Âm Piano Cơ Bản: Khám Phá Vẻ Đẹp Âm Nhạc

Hợp âm piano cơ bản là nền tảng quan trọng trong việc học đàn piano. Đây là 7 hợp âm trưởng và 7 hợp âm thứ mà bạn cần nắm vững. Bây giờ, hãy cùng tìm hiểu về 7 hợp âm trưởng đầu tiên.

Khám Phá Hợp Âm Trưởng Đầy Sáng Tạo

  1. Hợp âm Đô Trưởng (C): Gồm 3 nốt C – E – G, mỗi nốt cách nhau 1 phím trắng.
  2. Hợp âm Rê Trưởng (D): Gồm 3 nốt D – F# – A, mỗi nốt cách nhau 1 phím trắng.
  3. Hợp âm Mi Trưởng (E): Gồm 3 nốt E – G# – B, mỗi nốt cách nhau 1 phím trắng.
  4. Hợp âm Fa Trưởng (F): Gồm 3 nốt F – A – C, mỗi nốt cách nhau 1 phím trắng.
  5. Hợp âm Sol Trưởng (G): Gồm 3 nốt G – B – D, mỗi nốt cách nhau 1 phím trắng.
  6. Hợp âm La Trưởng (A): Gồm 3 nốt A – C# – E, mỗi nốt cách nhau 1 phím trắng.
  7. Hợp âm Si Trưởng (B): Gồm 3 nốt B – D# – F#, mỗi nốt cách nhau 1 phím trắng.

Khám Phá Hợp Âm Thứ: Sự Hoàn Hảo Từ Kết Hợp Âm

Hợp âm thứ là bước tiếp theo hấp dẫn trong hành trình âm nhạc của bạn. Hãy khám phá 7 hợp âm thứ này và so sánh chúng với hợp âm trưởng.

  1. Hợp âm Đô Thứ (Cm): Gồm 3 nốt C – Eb – G, mỗi nốt cách nhau 1 phím đàn trắng.
  2. Hợp âm Rê Thứ (Dm): Gồm 3 nốt D – F – A, mỗi nốt cách nhau 1 phím đàn trắng.
  3. Hợp âm Mi Thứ (Em): Gồm 3 nốt E – G – B, mỗi nốt cách nhau 1 phím đàn trắng.
  4. Hợp âm Fa Thứ (Fm): Gồm 3 nốt F – Ab – C, mỗi nốt cách nhau 1 phím đàn trắng.
  5. Hợp âm Sol Thứ (Gm): Gồm 3 nốt G – Bb – D, mỗi nốt cách nhau 1 phím đàn trắng.
  6. Hợp âm La Thứ (Am): Gồm 3 nốt A – C – E, mỗi nốt cách nhau 1 phím đàn trắng.
  7. Hợp âm Si Thứ (Bm): Gồm 3 nốt B – D – F#, mỗi nốt cách nhau 1 phím đàn trắng.

1. Hợp Âm Trưởng (Kí Hiệu bằng Chữ Cái In Hoa)

Hợp âm trưởng là những hợp âm tạo ra từ âm giai chủ (đô) và các âm giai cách nhau một cách hợp lý. Dưới đây là danh sách 7 hợp âm trưởng trên đàn Piano:

  • C (Đô Trưởng): Đô – Mi – Sol
  • D (Rê Trưởng): Rê – Fa# – La
  • E (Mi Trưởng): Mi – Sol# – Si
  • F (Fa Trưởng): Fa – La – Đô
  • G (Sol Trưởng): Sol – Si – Rê
  • A (La Trưởng): La – Đô# – Mi
  • B (Si Trưởng): Si – Rê# – Fa#

2. Hợp Âm Thứ (Kí Hiệu bằng Chữ Cái In Hoa và “m” Phía Sau)

Hợp âm thứ là những hợp âm tạo ra từ âm giai chủ (đô) và các âm giai thứ cách nhau. Dưới đây là danh sách 7 hợp âm thứ trên đàn Piano:

  • Cm (Đô Thứ): Đô – Mi (b) – Sol
  • Dm (Rê Thứ): Rê – Fa – La
  • Em (Mi Thứ): Mi – Sol – Si
  • Fm (Fa Thứ): Fa – La(b) – Đô
  • Gm (Sol Thứ): Sol – Si(b) – Rê
  • Am (La Thứ): La – Đô – Mi
  • Bm (Si Thứ): Si – Rê – Fa#

Hợp âm guitar là gì? 14 hợp âm cơ bản guitar

Cách Học Thuộc Và Quy Luật Hợp Âm Piano Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao

Vậy, làm thế nào để tự suy luận cho tất cả các thế bấm này mà không cần phải có một quyển sách từ điển hợp âm? Sau đây, Bội Ngọc sẽ hướng dẫn cách hiểu, cách học thuộc và quy luật để bấm 4 loại hợp âm trên.

Hợp Âm Loại 1: Hợp Âm Trưởng/ Thứ

Có 2 cách để học thuộc hợp âm trưởng/thứ:

  1. Tự nhớ hết 14 thế bấm hợp âm trưởng/thứ.
  2. Suy ra theo tên gọi của hợp âm.

Hợp âm trưởng (1-5-4): Hợp âm trưởng cấu tạo gồm 3 nốt. Nốt thứ nhất là nốt gốc của hợp âm, nốt thứ hai là nốt được đếm từ nốt thứ nhất lên 5 phím đàn đen trắng liên tiếp nhau, nốt thứ ba là nốt được đếm từ nốt thứ hai lên 4 phím đàn đen trắng liên tiếp nhau.

Ví dụ: Cách tính hợp âm B: gồm 3 nốt, nốt đầu là Si, nốt thứ 2 đếm từ Si lên 5 phím đàn đen trắng là nốt Rê#, nốt thứ 3 đếm từ nốt Rê# lên 4 phím đàn đen trắng là nốt Fa#.

Hợp âm thứ (1-4-5): Tương tự cách giải thích của hợp âm trưởng. Nốt thứ nhất là nốt gốc, nốt thứ hai cách nốt thứ nhất 4 phím đàn đen trắng liên tiếp, nốt thứ ba cách nốt thứ hai 5 phím đàn đen trắng liên tiếp.

Ví dụ: Cách tính hợp âm Fm: gồm 3 nốt, nốt đầu là Fa, nốt thứ 2 đếm từ Fa lên 4 phím đàn đen trắng là nốt La giáng, nốt thứ 3 đếm từ nốt La giáng lên 5 phím đàn đen trắng là nốt Đô.

Loại 2: Hợp Âm Trưởng/ Thứ Có Dấu Thăng (#) Hoặc Dấu Giáng (b)

Cách suy luận để chơi hợp âm thăng/giáng:

Bước 1: Học thuộc/nắm được thế bấm trưởng/thứ của 14 hợp âm cơ bản. Bước 2: Nếu hợp âm có dấu (#) thì tăng tất cả các nốt nhạc trong thế bấm trưởng/thứ lên 1/2 cung. Nếu hợp âm có dấu (b) thì giảm tất cả nốt nhạc trong thế bấm trưởng/thứ xuống 1/2 cung.

Ví cách tính hợp âm F#m (Fa thăng thứ): Chơi thế Fm (Fa thứ) trên bàn phím, sau đó tăng tất cả các nốt trong thế đó lên 1/2 cung.

Loại 3: Hợp Âm Trưởng/ Thứ Có Số Hoặc Những Thêm Kí Hiệu Khác

Cách hiểu và học hợp âm trưởng/thứ có số hoặc thêm các kí hiệu khác:

Bước 1: Học thuộc/nắm được thế bấm trưởng/thứ của 14 hợp âm cơ bản. Bước 2: Nắm các loại hợp âm đặc biệt: M7 hoặc 7M là thế bấm có nốt thứ 7 là nốt thứ 7 của thế bấm trưởng/thứ. M7 là bấm đặc biệt có nốt thứ 7 ở dạng thăng, 7M là bấm đặc biệt có nốt thứ 7 ở dạng giáng. Hợp âm sus2 là thế bấm thay nốt thứ 3 bằng nốt thứ 2, hợp âm sus4 là thế bấm thay nốt thứ 3 bằng nốt thứ 4. Aug hoặc + là thế bấm tăng nốt thứ 5 lên 1/2 cung, dim là thế bấm giảm nốt thứ 5 đi 1/2 cung.

Ví dụ: Cách chơi hợp âm G#9-: Chơi thế G#m trên bàn phím, sau đó giảm 2 nốt 7 (F#) và 9 (A#) của thế G#m đi 1/2 cung.

Loại 4: Hợp Âm Có Dấu Xẹt Ngang (/)

Cách hiểu và học hợp âm có dấu (/):

Bước 1: Học thuộc/nắm được thế bấm trưởng/thứ của 14 hợp âm cơ bản. Bước 2: Thấy dấu (/) là chơi hợp âm trước dấu (/), sau đó chơi hợp âm sau dấu (/).

Ví dụ: Cách chơi hợp âm G#7M/9: Chơi thế G#7M trên bàn ph ím, sau đó chuyển ngón đàn tay trái lên chơi nốt Sol# (nốt 9) của thế G#7M.

Với sự hiểu biết về 14 hợp âm cơ bản, bạn đã sẵn sàng khám phá thêm các hợp âm có dấu thăng (#) hoặc giáng (b), tạo nên những giai điệu tinh tế và sâu sắc trong âm nhạc của bạn. Hãy thả mình vào thế giới âm nhạc và tận hưởng mỗi nốt nhạc đầy cảm xúc!